Thứ Ba, 17 tháng 11, 2015

Mã vạch là gì ?

Mã vạch là một dãy các vạch và khoảng trống song song xen kẽ được sắp xếp theo một qui tắc mã hóa nhất định để thể hiện mã số (hoặc các dữ liệu gồm cả chữ và số) dưới dạng máy quét có thể đọc được.
Mã số mã vạch (MSMV) là một trong các công nghệ nhận dạng và thu thập dữ liệu tự động các đối tượng là sản phẩm, dịch vụ, tổ chức hoặc địa điểm… dựa trên việc ấn định một mã số (hoặc chữ số) cho đối tượng cần phân định và thể hiện mã đó dưới dạng mã vạch để thiết bị (máy quét) có thể đọc được.
Bên dưới mã vạch là dãy mã số tương ứng.

CÓ BAO NHIÊU LỌAI MÃ VẠCH?

Mã vạch gồm nhiều chủng lọai khác nhau. Tùy theo dung lượng thông tin, dạng thức thông tin được mã hóa cũng như mục đích sử dụng mà người ta chia ra làm rất nhiều lọai, trong đó các dạng thông dụng trên thị trường mà ta thấy gồm UPC, EAN, Code 39, Interleaved 2of 5, Codabar và Code 128. Ngoài ra, trong 1 số loại mã vạch người ta còn phát triển làm nhiều Version khác nhau, có mục đích sử dụng khác nhau, thí dụ UPC có các version là UPC-A, UPC-B, UPC-C, UPC-D và UPC-E; EAN có các version EAN-8, EAN-13, EAN-14, Code 128 gồm Code 128 Auto, Code 128-A, Code 128-B, Code 128-C.

UPC (Universal Product Code)

Hệ thống UPC (Universal Product Code) là hệ thống thuộc quyền quản lý của Hội đồng mã thống nhất Mỹ UCC (Uniform Code Council, Inc.), được sử dụng từ năm 1970 và hiện vẫn đang sử dụng ở Mỹ và Canada.
Để biết thêm về Cấu tạo mã UPC các bạn vui lòng xem bài viết " Cấu tạo mã số mã vạch"

EAN-13 (European Article Number) 

- Hệ thống EAN (European Article Number) được thiết lập bởi các sáng lập viên là 12 nước châu Âu với tên gọi ban đầu là Hội EAN (European Article Numbering Association), được sử dụng từ năm 1974 ở châu Âu và sau đó phát triển nhanh chóng, được áp dụng ở hầu hết các nước trên thế giới. Chính vì lý do này nên từ năm 1977, EAN trở thành một tổ chức quốc tế với tên gọi EAN quốc tế (EAN International)
Để biết thêm về cấu tạo mã EAN các bạn vui lòng xem bài viết " Cấu tạo mã số mã vạch"

Code 39

UPC và EAN dù là 2 lọai mã vạch có tính chất chuyên nghiệp và quốc tế nhưng khuyết điểm của nó là dung lượng có giới hạn và chỉ mã hóa được số, không mã hóa được chữ.
Code 39 được phát triển sau UPC và EAN là ký hiệu chữ và số thông dụng nhất. Nó không có chiều dài cố định như UPC và EAN do đó có thể lưu trữ nhiều lượng thông tin hơn bên trong nó. Do tính linh họat như vậy, Code 39 được ưa chuộng rộng rãi trong bán lẻ và sản xuất. Bộ ký tự này bao gồm tất cả các chữ hoa, các ký số  từ 0 đến 9 và 7 ký tự đặc biệt khác.
Nhiều tổ chức đã chọn một dạng thức Code 39 để làm chuẩn công nghiệp của mình trong đó đáng chú ý là Bộ Quốc Phòng Mỹ đã lấy Code 39 làm bộ mã gọi là LOGMARS.

Interleaved 2 OF 5

Interleaved 2 of 5 là một lọai mã vạch chỉ mã hóa ký số chứ không mã hóa ký tự. Ưu điểm của Interleaved 2 of 5 là nó có độ dài có thể thay đổi được và được nén cao nên có thể lưu trữ được nhiều lượng thông tin hơn trong một khỏang không gian không lớn lắm.

Các lọai Barcode thông dụng khác

Codabar/NW-7, Code 11, Code 93, Code 128, GS1-128 (EAN-128), GS1 DataBar (RSS), IATA, Industrial 2of5, Interleaved 2of5, ISBN-ISSN-ISMN, Matrix 2of5, MSI/Plessey, S-Code, Telepen, Tri-Optic, UK/Plessey, USPS..

Các loại Barcode 2D

Người dùng mã vạch ngày càng quan tâm đến mã vạch 2 chiều (2D Barcode) vì nhận ra những đặc tính độc đáo của nó không có mặt trong các ký hiệu tuyến tính truyền thống. Ký hiệu 2 chiều nhằm vào ba ứng dụng chính:
1.      Sử dụng trên các món hàng nhỏ: Nếu in mã vạch tuyến tính, tức là các lọai mã vạch 1D thông dụng, trên các món hàng nhỏ thì thường gặp trở ngại về kích thước của mã vạch vẫn còn quá lớn so với các món hàng cực nhỏ. Với sự phát triển của mã vạch 2 chiều người ta có thể in mã vạch nhỏ đến mức có thể đặt ngay trên món hàng có kích thước rất nhỏ.
Nội dung thông tin: Công nghệ 2 chiều cho phép mã hóa 1 lượng lớn thông tin trong một diện tích nhỏ hẹp. Cả lượng thông tin lưu trong cùng một ký hiệu mã vạch 2D có thể coi như là 1 file dữ liệu nhỏ gọn (trong ngành gọi là PDF - Portable Data File). Do đó khi sử dụng lọai mã 2D, có thể không cần đến CSDL bên trong máy vi tính.
2.      Quét tầm xa: Khi sử dụng các ký hiệu 2D, máy in không đòi hỏi in ở độ phân giải cao mà có thể in ở độ phân giải thấp vì trong ký hiệu 2D, các mảng điểm (pixel) hoặc các vạch (bar) rất lớn. Điều này dẫn đến việc cho phép quét mã vạch 2D ở 1 khỏang cách xa lên đến 50 feet (khoảng 15m)

Mã vạch được ứng dụng để mã hóa những gì?

Việc sử dụng mã vạch sẽ giúp chúng ta phân biệt và quản lý tốt hơn. Giảm thiểu thời gian quản lý. Thay vì phải nhập mã bằng tay. Chúng ta có thể sử dụng đầu đọc mã vạch để đọc mã số dễ dang. Chính vì vậy mà mã vạch được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau:
- Ứng dụng trong hàng hóa: Dùng để phân biệt và quản lý hàng hóa.
- Quản lý bán hàng: Xuất/nhập/tồn kho và tính tiền cho khách hàng.
- Ứng dụng trong quản lý khách hàng: Cấp thể VIP thẻ ưu đãi cho khách hàng.
- Ứng dụng trong quản lý tài sản: Quản lý tài sản theo mã vạch giúp chúng ta kiểm xoát được tài sản tốt hơn.
- Ứng dụng trong việc quản lý mẫu thử/test/xét nghiệm: Sử dụng cho các phòng thí nghiệm, bệnh viện..

Một khi công ty đã xác định xong thông tin cần mã hoá, bước tiếp theo là xác định loại mã vạch thích hợp, kích thước của mã vạch, công nghệ mã hoá thông tin và công nghệ in thích hợp nhất.

Bảng dưới đây mô tả công dụng mã hoá của các loại mã vạch thông dụng:

Loại mã vạchNgành nghề sử dụngLý do
UPCCông nghiệp thực phẩm
Các nhà buôn bán lẻ
Sử dụng ở Bắc Mỹ và Canada
Cần mã số chứ không cần mã chữ
Mật độ cao, đáng tin cậy.
Cần mã kiểm lỗi
EANGiống như UPC
Sử dụng cho các nước khác  không thuộc Bắc Mỹ
Cần mã số chứ không cần mã chữ
Mật độ cao, đáng tin cậy.
Cần mã kiểm lỗi
Code 39Bộ Quốc phòng
Ngành y tế
Công nghiệp nhôm
Các nhà xuất bản sách định kỳ
Các cơ quan hành chánh
Cần mã hoá cả chữ lẫn số
 Dễ in.
 Rất an toàn, không có mã kiểm lỗi
Interleaved
2of 5
Phân phối, lưu kho
Các sản phẩm không phải là thực phẩm
Các nhà sản xuất, nhà buôn bán lẻ.
Hiệp hội vận chuyển Container
Dễ in.
Kích thước nhỏ gọn
CodabarNgân hàng máu
Thư viện
Thư tín chuyển phát nhanh trong nước.
Công nghiệp xử lý Film ảnh
Rất an toàn.
Dày dặt
Code 128Công nghiệp chế tạo
Vận chuyển Container
Cần dung lượng 128 ký tự

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét